Chương III. Hình học trực quan

- 0 / 0
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn:
Người gửi: Vy Văn Yển (trang riêng)
Ngày gửi: 22h:03' 14-11-2022
Dung lượng: 36.8 MB
Số lượt tải: 41
Nguồn:
Người gửi: Vy Văn Yển (trang riêng)
Ngày gửi: 22h:03' 14-11-2022
Dung lượng: 36.8 MB
Số lượt tải: 41
Số lượt thích:
0 người
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 1
Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 03/09/2022
Ngày dạy: +Lớp 6B: /09/2022
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
TIẾT 1: TAM GIÁC ĐỀU.
TIẾT 2: HÌNH VUÔNG.
TIẾT 3: LỤC GIÁC ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng
nhau.
- Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối
song song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau;
- Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc
bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.
- Vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài
cạnh.
- Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác đều); các miếng
phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước như nhau (để gấp
giấy kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo thành hình lục giác
đều); ...
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 2
Năm học 2022-2023
- Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo.
Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam
giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống.
2 - HS :
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke (thước thẳng, thước đo
góc, êke), bút chì, tẩy...
- Giấy A4, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong
bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh
ảnh.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực
tế liên quan đến hình đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài: “Khối
rubik”, “Kệ gỗ”, “Biển báo”, “ Nền nhà”, “ Tổ ong”, “Các bức tường ốp bằng gạch
có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông” và giới thiệu.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 3
Năm học 2022-2023
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh trong
thực tế liên quan đến các hình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới:
“Hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là các hình phẳng quen thuộc trong
thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của các hình” => Bài
mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tam giác đều
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được tam giác đều.
- HS mô tả được đỉnh, cạnh , góc của tam giác đều.
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh của tam giác đều.
- HS biết vẽ tam giác đều với độ dài cạnh cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần hoạt động, luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Tam giác đều
1. Nhận biết tam giác đều
1. Nhận biết tam giác đều
- GV hướng dẫn thực hiện xếp ba
chiếc que có độ dài bằng nhau
như yêu cầu ở Hoạt động 1.
Hoạt động 1:
- Sau đó, GV yêu cầu HS thực
hiện Hoạt động 2:
+ Gấp mảnh giấy ( hay bìa mỏng)
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 4
hình tam giác đều ABC như
hướng dẫn ở Hoạt động 2a. Dựa
trên cảm nhận bằng mắt thường
để so sánh hai cạnh AB và AC;
hai góc ABC và ACB.
+ Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng)
hình tam giác đều ABC như
hướng dẫn ở Hoạt động 2b. Dựa
trên cảm nhận bằng mắt thường
để so sánh hai cạnh BC và BA;
hai góc BCA và ACB.
- GV cho HS đọc phần nhận xét
và xem Hình 4 để ghi nhớ kiến
thức mới.
Năm học 2022-2023
Hoạt động 2:
a)
Cạnh AB bằng cạnh AC
Góc ABC bằng góc ACB
b)
- GV nhắc HS cách kí hiệu các
yếu tố bằng nhau trên hình vẽ
( hình 4) và cách đọc các yếu tố
được kí hiệu bằng nhau trên hình.
- GV nhấn mạnh: Tam giác đều
có ba cạnh bằng nhau, ba góc ở
các đỉnh bằng nhau. Sau đó, GV
giúp HS biểu đạt lại nội dung
phần nhận xét dưới dạng kí hiệu.
- GV chuẩn bị cho HS một số hình
tam giác, trong đó có một số hình
tam giác đều, cho HS quan sát và
yêu cầu chỉ ra hình nào là hình
tam giác đều.
Cạnh BC bằng cạnh BA
Góc BCA bằng góc BAC
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2
có:
- GV yêu cầu HS nêu lại các tính
chất về tam giác đều vừa học ( nội
dung phần nhận xét) bằng lời hoặc
bằng kí hiệu; cho ví dụ về tam
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
giác không phải tam giác đều.
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
2. Vẽ tam giác đều
Chú ý: SGK (tr93)
- GV hướng dẫn để HS thực hiện
vẽ bằng thước kẻ và compa một
tam giác đều khi biết độ dài cạnh
theo các bước đã chỉ rõ ở VD1.
(Nếu thấy HS còn lúng tăng thì
GV vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 5
Năm học 2022-2023
sát vẽ theo)
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ
bằng thước kẻ và compa một tam
giác đều khi biết độ dài cạnh (như
phần Luyện tập 1).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát SGK và trả lời theo
yêu cầu của GV
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví
dụ, phát biểu
2. Vẽ tam giác đều
Hoạt động 3:
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
B2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính AB.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho B3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một
nhau.
phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là
giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá quá trình
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và
học của HS, tổng quát lại các đặc BC.
điểm của tam giác đều, cách vẽ
tam giác đều và cho HS nêu lại
các bước vẽ một tam giác đều.
Luyện tập 1:
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4cm.
B2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính EG.
B3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là
giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng EH và
GH.
Hoạt động 2: Hình vuông
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 6
Năm học 2022-2023
a) Mục tiêu:
- Nhận biết hình vuông trong thực tế. Mô tả được đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của
hình vuông.
- HS vẽ được hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
- Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Hình vuông
1. Nhận biết hình vuông
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 4. GV
gợi ý:
+ Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài bốn
cạnh HK, KL, LM, MH.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng
mắt thường) để xem các cạnh đối HK và
ML; HM và KL có song song với nhau
không.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng
mắt thường) để xem hai đường chéo KM và
HL có bằng nhau không.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng
mắt thường) để xem bốn góc ở các đỉnh H,
K, L, M có phải là góc vuông không.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem
Hình 6 để ghi nhớ kiến thức mới.
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng
nhau trên hình vẽ (Hình 6) và cách đọc các
yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình đó.
- GV nhấn mạnh: Hình vuông có bốn cạnh
bằng nhau, hai cạnh đối song song với
nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc ở
các đỉnh là góc vuông.
Sau đó, GV giúp HS biểu đạt lại nội dung
phần nhận xét dưới dạng kí hiệu.
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, trong đó
có một số hình vuông, rồi cho HS quan sát
và chỉ ra hình nào là hình vuông.
1. Nhận biết hình vuông
Trường
Hoạt động 4:
a) Độ dài các cạnh HK, KL,
LM, MH bằng nhau và đều
bằng 4 ô vuông
b) Các cạnh đối HK và Ml, HM
và KL của hình vuông HKLM
song song với nhau
c) Độ dài đường chéo KM và
HL bằng nhau và đều bằng 4 ô
vuông
d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L,
M là các góc vuông
2. Vẽ hình vuông
Hoạt động 5:
B1: Vẽ theo một cạnh góc
vuông của ê ke đoạn thẳng
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 7
Năm học 2022-2023
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình tứ giác
không phải hình vuông.
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong thực
tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình
vuông.
2. Vẽ hình vuông
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ bằng ê
ke một hình vuông khi biết độ dài cạnh theo
các bước đã chỉ rõ ở VD2. (Nếu thấy HS
còn lúng túng thì GV có thế vừa vẽ vừa gợi
ý để HS quan sát vẽ theo)
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng ê ke
một hình vuông khi biết độ dài cạnh (như
phần Luyện tập 1).
3. Chu vi và diện tích hình vuông
- GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi nhớ công
thức tính như đã có trong SGK.
AB có độ dài bằng 7cm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
B1: Vẽ theo một cạnh góc
vuông của ê ke đoạn thẳng EG
có độ dài bằng 6cm.
- HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu
cầu của GV
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và
trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu
cầu, giơ tay phát biểu.
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê
ke trùng với điểm A và một
cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ
theo cạnh kia của ê ke đoạn
thẳng AD có độ dài bằng 7cm.
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện
tương tự như ở B2 để được
cạnh BC có độ dài bằng 7cm.
B4: Vẽ đoạn thẳng CD.
Luyện tập 2:
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê
ke trùng với điểm E và một
cạnh ê ke nằm trên EG, vẽ theo
cạnh kia của ê ke đoạn thẳng EI
có độ dài bằng 6cm.
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện
tương tự như ở B2 để được
cạnh GH có độ dài bằng 6cm.
B4: Vẽ đoạn thẳng HI.
3. Chu vi và diện tích của
hình vuông.
- Chu vi hình vuông: C = 4a
- Diện tích của hình vuông là :
S = a . a = a2
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 8
Năm học 2022-2023
Hoạt động 3: Lục giác đều
a) Mục tiêu:
- HS mô tả được một số yếu tố của hình lục giác đều.
- HS tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
- HS mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều.
- HS tìm được các hình lục giác đều có trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
+ HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần luyện tập,vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Lục giác đều
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 6 ghép sáu
miếng bìa hình tam giác đều có cạnh bằng nhau
như ở Hình 7 nhằm thấy được sự tồn tại của
hình lục giác đều cũng như một cách tạo ra
hình lục giác đều trong thực tiễn.
- GV tiếp tục cho HS thực hiện hoạt động 6b để
hình dung về lục giác đều trong hình học.
- GV trình chiếu video về ghép sáu hình tam
giác đều có cạnh bằng nhau để tạo hình lục
giác đều và vẽ lục giác đều.
- Sau đó, GV cho HS thực hiện:
+ Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng) hình lục giác
đều ABCDEG theo các đường chéo chính AD,
BE, CG. Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường
để xem chúng có cùng đi qua điểm O không.
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD,
ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài các cạnh
AB, BC, CD, DE, EG, GA.
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD,
ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài các đường
chéo chính AD, BE, CG.
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD,
ODE, OEG, OGA để so sánh
các góc ở đỉnh A, B, C, D, E, G.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem Hình 8
Hoạt động 6: Thực hành ghép
hình lục giác đều từ 6 miếng
phẳng của hình tam giác đều
( Hình 7 – SGK)
Trường
Hoạt động 7: ( SGK – tr96)
*Nhận xét: Lục giác đều
ABCDEG có:
- Sáu cạnh bằng nhau: AB =
BC = CD = EG;
- Ba đường chéo chính cắt
nhau tại điểm O;
- Ba đường chéo chính bằng
nhau: AD = BE = CG;
- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C,
D, E, G bằng nhau.
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 9
Năm học 2022-2023
để ghi nhớ kiến thức mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát SGK và thực hiện theo yêu cầu
của GV
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại
các đặc điểm của hình lục giác đều, cách vẽ lục
giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ một lục
giác đều.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 ( SGK - tr 97)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 1 :
Vì ABCDEG là lục giác đều nên:
- Các đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại O, tạo nên các tam giác đều
Do vậy, các cạnh OA = OB = OC OD = OE = OG và bằng nửa độ dài đường chéo
chính.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 10
Năm học 2022-2023
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2 + 3 + 4 ( SGK – tr97)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 2 :
a) Diện tích phần trồng rau là:
23 x 23 = 529 (m2)
b) Độ dài của hàng rào là:
23 x 4 - 2 = 90 ( cm)
Đáp số: a) 529 m2
b) 90 cm
Bài 3: ( HS thực hành theo yêu cầu của bài dưới sự hướng dẫn của GV).
Bài 4 :
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
- Luyện làm các BT trong SBT.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 11
Năm học 2022-2023
- Tìm hiểu và đọc trước “Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi.” và sưu tầm đồ vật,
tranh ảnh về hình chữ nhật, hình thoi theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật,
tranh ảnh nhất sẽ được phần thưởng của GV).
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 12
Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 24/09/2022
Ngày dạy: +Lớp 6B: /09/2022
BÀI 2: : HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THOI (3 TIẾT)
Tiết 4: Hình chữ nhật.
Tiết 5: Hình thoi.
Tiết 6: Bài tập.
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song
song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông.
- Nhận biết được hình thoi với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh song
song với nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke và tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật khi
biết độ dài hai cạnh.
- Vẽ được hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường
chéo; tính được chu vi hình thoi khi biết độ dài cạnh; tính được diện tích hình thoi
khi biết độ dài hai đường chéo.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước, các hình ảnh hoặc clip về
những vật thể có cấu trúc dạng hình chữ nhật, hình thoi trong thực tế cuộc sống.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước thẳng,
thước đo góc, êke), compa, bút chì, tẩy...
+ Đồ vật, tranh ảnh về các hình chữ nhật, hình thoi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 13
Năm học 2022-2023
a) Mục tiêu:
- GV thiết kế tình huống thực tế tạo hứng thú cho HS.
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong
bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh
ảnh.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực
tế liên quan đến hình đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide về bức tranh, cánh diều,các hộp quà, thanh gỗ và đặt câu hỏi:
“Quan sát hình dạng của bức tranh, cái diều, tấm bìa, mái nhà rông, em có biết đó là
các hình gì?
- GV cho lần lượt các tổ trưng bày hình ảnh, sản phẩm về hình chữ nhật, hình thoi
đã giao trước đó.
- GV tổng kết số sản phẩm của các tổ và trao thưởng cho tổ chuẩn bị được nhiều đồ
vật, hình ảnh về các hình nhất.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 14
Năm học 2022-2023
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi và trình
bày.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện tổ báo cáo số lượng đồ vật, hình ảnh đã sưu
tầm được như GV đã giao nhiệm vụ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, khen các tổ đã hoàn thành nhiệm vụ
tốt và trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình chữ nhật, hình thoi là các
hình mà chúng ta thường gặp trong đời sống thực tế và đã được làm quen ở Tiểu
học. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu thêm về các hình như thế, từ đó
chúng ta có thể vẽ, cắt, ghép các hình để làm một số đồ dùng hoặc trang trí nơi học
tập của mình.” => Bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình chữ nhật
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình chữ nhật.
- HS mô tả được cạnh , góc, đường chéo của hình chữ nhật.
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh , đường chéo của hình chữ
nhật.
- HS vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh.
- Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
b) Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành, Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Hình chữ nhật
1. Nhận biết hình chữ nhật
1. Nhận biết hình chữ nhật
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 1. Hoạt động 1:
GV gợi ý:
+ Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài
cặp cạnh đối AB và CD; độ dài cặp
cạnh đổi AD và BC.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 15
bằng mắt thường) để xem hai cạnh đối
AB và DC; AD và BC có song song
với nhau không.
+ Dùng thước để đo (hoặc dựa trên ô
vuông, hay cảm nhận bằng mắt
thường) để xem hai đường chéo AC
và BD có bằng nhau không.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc dùng ê ke,
hay cảm nhận bằng mắt thường) để
xem bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D có
phải là góc vuông không.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và
xem Hình 14 để ghi nhớ kiến thức
mới.
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố
bằng nhau trên hình vẽ (Hình 14) và
cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng
nhau trên hình đó.
- GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật có hai
cạnh đối song song và bằng nhau, hai
đường chéo dài bằng nhau, bốn góc ở
các đỉnh là góc vuông.
- GV yêu cầu HS nêu lại các tính chất
về hình chữ nhật vừa học bằng lời và
bằng kí hiệu. Sau đó GV giúp HS biểu
đạt lại các tính chất đó dưới dạng kí
hiệu.
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác,
trong đó có một số hình chữ nhật, rồi
cho HS quan sát và chỉ ra hình nào là
hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình
không phải hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong
thực tiễn gần gũi xung quanh có dạng
hình chữ nhật.
2. Vẽ hình chữ nhật
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ
bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết
độ dài hai cạnh theo các bước đã chỉ
rõ ở VD1. (Nếu thấy HS còn lúng túng
thị GV có thể vừa vẽ vừa gợi ý để HS
quan sát vẽ theo)
Trường
Năm học 2022-2023
a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC
bằng nhau.
Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC
bằng nhau.
b) Các cạnh đối AB và CD; AD và BC
của hình chữ nhật ABCD song song với
nhau.
c) Độ dài các đường chéo AC và BD
của hình chữ nhật ABCD bằng nhau.
d) Các góc của hình chữ nhật ABCD là
góc vuông.
* Nhận xét: Hình chữ nhật MNPQ có:
- Hai cạnh đối bằng nhau: MN = PQ;
MQ = NP;
- Hai cạnh đối MN và PQ; MQ và NP
song song với nhau;
- Hai đường chéo bằng nhau: MP =
NQ;
- Bốn góc ở các đỉnh M, N, P, Q đều
là góc vuông.
2. Vẽ hình chữ nhật
Hoạt động 2:
Vẽ hình chữ nhật ABCD , biết AB =
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 16
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ
bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết
độ dài hai cạnh hoàn thành phần
Luyện tập 1
3. Chu vi và diện tích hình chữ nhật
- GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi
nhớ công thức tính, như chỉ rõ ở SGK.
- GV củng cố công thức tính chu vi và
diện tích hình chữ nhật thông qua bài
tập tính toán với số cụ thể. GV đưa ra
VD: Hình chữ nhật có độ dài hai cạnh
là 5 cm và 6 cm thì chu vi và diện tích
của nó bằng bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Năm học 2022-2023
6cm và AD = 9cm.
B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của
ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng
6cm.
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke
trùng với điểm A và một cạnh ê ke
nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê
ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng
9cm.
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự
như ở B2 để được cạnh BC có độ dài
bằng 9cm.
- HS quan sát SGK, lắng nghe, ghi chú B4: Vẽ đoạn thẳng CD.
và thực hiện hoàn thành theo yêu cầu
của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Hoàn thành vở, trình bày miệng, Luyện tập 1: Vẽ hình chữ nhật EGHI,
biết EG = 4 cm; EI = 3cm.
trình bày bảng.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét, đánh giá quá trình học của
HS, tổng quát lại các đặc điểm của
hình chữ nhật, cách vẽ hình chữ
nhật.
B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê
ke đoạn thẳng EG có độ dài bằng 4cm.
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng
với điểm E và một cạnh ê ke nằm trên
EG, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn
thẳng AI có độ dài bằng 3cm.
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự
như ở B2 để được cạnh GH có độ dài
bằng 3cm.
B4: Vẽ đoạn thẳng HI.
3. Chu vi, diện tích của hình chữ
nhật
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 17
Năm học 2022-2023
- Chu vi của hình chữ nhật: C = 2(a
+b)
- Diện tích của hình chữ nhật là: S =
a.b
Hoạt động 2: Hình thoi
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi.
- Mô tả được cạnh, góc, đường chéo của hình thoi và nhận xét được một số mối
quan hệ của cạnh và đường chéo của hình thoi.
- Vẽ được hình thoi khi biết độ dài một cạnh.
- Tìm được các hình ảnh thực tế của hình thoi.
- Giới thiệu công thức tính chu vi của hình thoi
- HS xây dựng được công thức tính diện tích, hình thoi từ công thức tính diện tích
hình chữ nhật.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và thực hiện hoàn thành được các Hoạt động
Luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Hình thoi
1. Nhận biết hình thoi
- GV cho HS thực hiện Goạt động 3.
GV gợi ý:
+ Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị)
để đo và so sánh độ dài các cạnh của
hình thoi ABCD.
1. Nhận biết hình thoi
Trường
Hoạt động 3:
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 18
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận
bằng mắt thường) để xem hai cạnh đối
AB và DC; AD và BC có song song với
nhau không. Dựa trên ô vuông (hoặc
cảm nhận bằng mắt thường) để xem hai
đường chéo AC và BD có vuông góc với
nhau không.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem
Hình 16 để ghi nhớ kiến thức mới.
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố
bằng nhau trên hình vẽ (Hình 16) và
cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng
nhau trên hình đó.
- GV nhấn mạnh: Hình thoi có bồn cạnh
bằng nhau, các cạnh đôi song song với
nhau, hai đường chéo vuông góc với
nhau.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lại các tính
chất vừa học về hình thoi bằng lời. Sau
đó, GV giúp HS biểu đạt lại nội dung đó
dưới dạng kí hiệu.
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, trong
đó có một số hình thoi (như Hình 19) rồi
cho HS quan sát và chỉ ra hình nào là
hình thoi.
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình
không phải hình thoi.
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong thực
tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình
thoi.
2. Vẽ hình thoi
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ
bằng thước và compa một hình thoi biết
độ dài một cạnh và độ dài một đường
chéo theo các bước đã chỉ rõ ở VD2.
(Nếu thấy HS còn lúng túng thì GV có
thể vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan sát vẽ
theo)
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng
thước và compa một hình thoi khi biết
độ dài một cạnh và độ dài một đường
chéo (như phần Luyện tập 2).
3. Chu vi và diện tích hình thoi
Trường
Năm học 2022-2023
Nhận xét: Hình thoi ABCD ở Hình 16
có:
- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD
= DA;
- Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC
song song với nhau;
- Hai đường chéo AC và BD vuông
góc với nhau.
2. Vẽ hình thoi
Hoạt động 4:
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC =
8cm
B2: Dùng Compa vẽ một phần
đường tròn tâm A bán kính 5cm.
B3: Dùng compa vẽ một phần đường
tròn tâm C bán kính 5cm; phần
đường tròn này cắt phần đường tròn
tâm A vẽ ở B2 tại các điểm B và D.
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng
AB, BC, CD, DA.
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 19
- Trước hết, GV cho HS thực hiện cắt
ghép theo các bước (từ 1 đến 4) ở Hoạt
động 5. (GV gợi ý theo từng bước, sao
cho HS có thể quy lạ (hình thoi) về quen
(hình chữ nhật) để suy ra cách tính diện
tích của nó)
- GV sử dụng 4 ê ke giống nhau để minh
hoạ trước lớp cách làm, sao cho HS quan
sát, hiểu và làm theo, đi đến kết quả.
- HS đọc phần kết luận và xem Hình 18
để ghi nhớ kiến thức và các công thức
tính.
- GV nhấn mạnh: Chu vi của hình thoi
được tính theo độ dài cạnh, còn diện tích
hình thoi tính được khi biết độ dài hai
đường chéo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Năm học 2022-2023
Luyện tập 2:
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng MP =
10cm
B2: Dùng Compa vẽ một phần
đường tròn tâm M bán kính 6cm.
B3: Dùng compa vẽ một phần đường
tròn tâm P bán kính 6cm; phần
đường tròn này cắt phần đường tròn
tâm M vẽ ở B2 tại các điểm N và Q.
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng
MN, PN, PQ, QM.
- HS chú ý nghe, hiểu, ghi chú và hoàn
thành các yêu cầu của GV
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và
trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trao đổi nhóm, giơ tay phát biểu,
trình bày miệng, trình bày bảng
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
3. Chu vi và diện tích hình thoi
Hoạt động 5: (SGK – tr100)
- Chu vi của hình thoi là: C = 4a
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận
1
- Diện tích của hình thoi là: S = 2 .m.n
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
Luyện tập 3:
thức.
Bác Hưng cần số xăng-ti-mét dây thép
để làm móc treo là:
30 x 4 = 120 cm
Đáp số: 120 cm
Ví dụ 3: SGK – tr 101
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 20
Năm học 2022-2023
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1+ 2 ( SGK - tr 101)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 1 :
Trong các hình trên, hình b) và c) là hình thoi.
Bài 2:
Diện tích phần tô màu xanh ở hình là
tổng diện tích của hình thoi và hai
hình chữ nhật
S = 3 x 4 + 2 x (2 x 5) = 32 ( cm2)
Đáp số: 32 cm2
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 ( SGK – tr101)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 3 :
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 21
Năm học 2022-2023
Bài 14. SBT
Diện tích hình thoi là (20.12) :2 = 240 : 2 = 120 cm2
Diện tích hình chữ nhật là : 20.12 = 240 cm2
Vậy diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật
Chu vi miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh 65cm là:
4.65 = 260 cm
Diện tích miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh 65cm là:
652=4225 cm2
Sau khi cắt đi bốn góc theo các hình vuông nhỏ, chu vi của miếng
bìa mới vẫn bằng chu vi miếng bìa cũ và bằng 260 cm.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 22
Năm học 2022-2023
Diện tích mỗi hình vuông nhỏ có độ dài cạnh 15cm là:
152 = 225 cm2
Diện tích bốn góc người ta đã cắt đi là:
4.225 = 900 cm2
Diện tích của phần bìa còn lại là:
4225-900=3325 cm2
Vậy diện tích của phần bìa còn lại là: 3325 cm2
- HS thực hành theo nhóm cắt các hình theo hướng dẫn của GV và hoàn thành yêu
cầu của bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Luyện vẽ hình chữ nhật, hình thoi.
- Luyện làm các BT trong SBT.
- Tìm hiểu và đọc trước “Bài 3: Hình bình hành.” và sưu tầm đồ vật, tranh ảnh về
hình bình hành theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, tranh ảnh nhất sẽ được
phần thưởng của GV).
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 23
Ngày soạn: 14/10/2022
Ngày dạy: +Lớp 6B: /10/2022
Năm học 2022-2023
/10/2022
TIẾT 7, TIẾT 8: LUYỆN TẬP
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song
song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông.
- Nhận biết được hình thoi với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nha...
Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 03/09/2022
Ngày dạy: +Lớp 6B: /09/2022
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN
BÀI 1: TAM GIÁC ĐỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC ĐỀU ( 3 TIẾT)
TIẾT 1: TAM GIÁC ĐỀU.
TIẾT 2: HÌNH VUÔNG.
TIẾT 3: LỤC GIÁC ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tam giác đều với các đặc điểm: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng
nhau.
- Nhận biết được hình vuông với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh đối
song song với nhau, bốn góc đều là góc vuông và hai đường chéo bằng nhau;
- Nhận biết được lục giác đều với các đặc điểm: sáu cạnh bằng nhau, sáu góc
bằng nhau, ba đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại một điểm.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vẽ được tam giác đều khi biết độ dài cạnh.
- Vẽ được hình vuông và tính được chu vi, diện tích của hình vuông khi biết độ dài
cạnh.
- Tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
- Các chiếc que có độ dài bằng nhau (để xếp hình có dạng tam giác đều); các miếng
phẳng hình tam giác đều (bằng giấy hay bìa mỏng) có kích thước như nhau (để gấp
giấy kiểm tra các cạnh và các góc bằng nhau, hay ghép để tạo thành hình lục giác
đều); ...
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 2
Năm học 2022-2023
- Thước thẳng có chia xăng-ti-mét, compa, ê ke, kéo.
Các hình ảnh hoặc clip (nếu có điều kiện) về những vật thể có cấu trúc dạng tam
giác đều, hình vuông, lục giác đều có trong thực tế cuộc sống.
2 - HS :
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke (thước thẳng, thước đo
góc, êke), bút chì, tẩy...
- Giấy A4, kéo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong
bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh
ảnh.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực
tế liên quan đến hình đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu hình ảnh, video về các ứng dụng thực tế của các hình trong bài: “Khối
rubik”, “Kệ gỗ”, “Biển báo”, “ Nền nhà”, “ Tổ ong”, “Các bức tường ốp bằng gạch
có hình tam giác đều, hình lục giác đều, hình vuông” và giới thiệu.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 3
Năm học 2022-2023
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trao đổi, thảo luận tìm được một số hình ảnh trong
thực tế liên quan đến các hình.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học mới:
“Hình vuông, hình tam giác đều, hình thoi,.. là các hình phẳng quen thuộc trong
thực tế. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các đặc điểm cơ bản của các hình” => Bài
mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tam giác đều
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được tam giác đều.
- HS mô tả được đỉnh, cạnh , góc của tam giác đều.
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh của tam giác đều.
- HS biết vẽ tam giác đều với độ dài cạnh cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần hoạt động, luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Tam giác đều
1. Nhận biết tam giác đều
1. Nhận biết tam giác đều
- GV hướng dẫn thực hiện xếp ba
chiếc que có độ dài bằng nhau
như yêu cầu ở Hoạt động 1.
Hoạt động 1:
- Sau đó, GV yêu cầu HS thực
hiện Hoạt động 2:
+ Gấp mảnh giấy ( hay bìa mỏng)
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 4
hình tam giác đều ABC như
hướng dẫn ở Hoạt động 2a. Dựa
trên cảm nhận bằng mắt thường
để so sánh hai cạnh AB và AC;
hai góc ABC và ACB.
+ Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng)
hình tam giác đều ABC như
hướng dẫn ở Hoạt động 2b. Dựa
trên cảm nhận bằng mắt thường
để so sánh hai cạnh BC và BA;
hai góc BCA và ACB.
- GV cho HS đọc phần nhận xét
và xem Hình 4 để ghi nhớ kiến
thức mới.
Năm học 2022-2023
Hoạt động 2:
a)
Cạnh AB bằng cạnh AC
Góc ABC bằng góc ACB
b)
- GV nhắc HS cách kí hiệu các
yếu tố bằng nhau trên hình vẽ
( hình 4) và cách đọc các yếu tố
được kí hiệu bằng nhau trên hình.
- GV nhấn mạnh: Tam giác đều
có ba cạnh bằng nhau, ba góc ở
các đỉnh bằng nhau. Sau đó, GV
giúp HS biểu đạt lại nội dung
phần nhận xét dưới dạng kí hiệu.
- GV chuẩn bị cho HS một số hình
tam giác, trong đó có một số hình
tam giác đều, cho HS quan sát và
yêu cầu chỉ ra hình nào là hình
tam giác đều.
Cạnh BC bằng cạnh BA
Góc BCA bằng góc BAC
*Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2
có:
- GV yêu cầu HS nêu lại các tính
chất về tam giác đều vừa học ( nội
dung phần nhận xét) bằng lời hoặc
bằng kí hiệu; cho ví dụ về tam
- Ba cạnh bằng nhau AB = BC = CA.
giác không phải tam giác đều.
- Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
2. Vẽ tam giác đều
Chú ý: SGK (tr93)
- GV hướng dẫn để HS thực hiện
vẽ bằng thước kẻ và compa một
tam giác đều khi biết độ dài cạnh
theo các bước đã chỉ rõ ở VD1.
(Nếu thấy HS còn lúng tăng thì
GV vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 5
Năm học 2022-2023
sát vẽ theo)
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ
bằng thước kẻ và compa một tam
giác đều khi biết độ dài cạnh (như
phần Luyện tập 1).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát SGK và trả lời theo
yêu cầu của GV
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Lắng nghe, ghi chú, nêu ví
dụ, phát biểu
2. Vẽ tam giác đều
Hoạt động 3:
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3cm.
B2: Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính AB.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho B3: Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một
nhau.
phần đường tròn có bán kính BA; gọi C là
giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá quá trình
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng AC và
học của HS, tổng quát lại các đặc BC.
điểm của tam giác đều, cách vẽ
tam giác đều và cho HS nêu lại
các bước vẽ một tam giác đều.
Luyện tập 1:
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng EG = 4cm.
B2: Lấy E làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính EG.
B3: Lấy G làm tâm, dùng compa vẽ một
phần đường tròn có bán kính GE; gọi H là
giao điểm của hai phần đường tròn vừa vẽ.
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng EH và
GH.
Hoạt động 2: Hình vuông
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 6
Năm học 2022-2023
a) Mục tiêu:
- Nhận biết hình vuông trong thực tế. Mô tả được đỉnh, cạnh, góc, đường chéo của
hình vuông.
- HS vẽ được hình vuông có độ dài cạnh cho trước.
- Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình vuông.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Hình vuông
1. Nhận biết hình vuông
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 4. GV
gợi ý:
+ Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài bốn
cạnh HK, KL, LM, MH.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng
mắt thường) để xem các cạnh đối HK và
ML; HM và KL có song song với nhau
không.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng
mắt thường) để xem hai đường chéo KM và
HL có bằng nhau không.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận bằng
mắt thường) để xem bốn góc ở các đỉnh H,
K, L, M có phải là góc vuông không.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem
Hình 6 để ghi nhớ kiến thức mới.
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố bằng
nhau trên hình vẽ (Hình 6) và cách đọc các
yếu tố được kí hiệu bằng nhau trên hình đó.
- GV nhấn mạnh: Hình vuông có bốn cạnh
bằng nhau, hai cạnh đối song song với
nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc ở
các đỉnh là góc vuông.
Sau đó, GV giúp HS biểu đạt lại nội dung
phần nhận xét dưới dạng kí hiệu.
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, trong đó
có một số hình vuông, rồi cho HS quan sát
và chỉ ra hình nào là hình vuông.
1. Nhận biết hình vuông
Trường
Hoạt động 4:
a) Độ dài các cạnh HK, KL,
LM, MH bằng nhau và đều
bằng 4 ô vuông
b) Các cạnh đối HK và Ml, HM
và KL của hình vuông HKLM
song song với nhau
c) Độ dài đường chéo KM và
HL bằng nhau và đều bằng 4 ô
vuông
d) Bốn góc ở các đỉnh H, K, L,
M là các góc vuông
2. Vẽ hình vuông
Hoạt động 5:
B1: Vẽ theo một cạnh góc
vuông của ê ke đoạn thẳng
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 7
Năm học 2022-2023
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình tứ giác
không phải hình vuông.
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong thực
tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình
vuông.
2. Vẽ hình vuông
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ bằng ê
ke một hình vuông khi biết độ dài cạnh theo
các bước đã chỉ rõ ở VD2. (Nếu thấy HS
còn lúng túng thì GV có thế vừa vẽ vừa gợi
ý để HS quan sát vẽ theo)
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng ê ke
một hình vuông khi biết độ dài cạnh (như
phần Luyện tập 1).
3. Chu vi và diện tích hình vuông
- GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi nhớ công
thức tính như đã có trong SGK.
AB có độ dài bằng 7cm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
B1: Vẽ theo một cạnh góc
vuông của ê ke đoạn thẳng EG
có độ dài bằng 6cm.
- HS Hoạt động cá nhân hoàn thành các yêu
cầu của GV
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và
trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu
cầu, giơ tay phát biểu.
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê
ke trùng với điểm A và một
cạnh ê ke nằm trên AB, vẽ
theo cạnh kia của ê ke đoạn
thẳng AD có độ dài bằng 7cm.
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện
tương tự như ở B2 để được
cạnh BC có độ dài bằng 7cm.
B4: Vẽ đoạn thẳng CD.
Luyện tập 2:
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê
ke trùng với điểm E và một
cạnh ê ke nằm trên EG, vẽ theo
cạnh kia của ê ke đoạn thẳng EI
có độ dài bằng 6cm.
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện
tương tự như ở B2 để được
cạnh GH có độ dài bằng 6cm.
B4: Vẽ đoạn thẳng HI.
3. Chu vi và diện tích của
hình vuông.
- Chu vi hình vuông: C = 4a
- Diện tích của hình vuông là :
S = a . a = a2
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 8
Năm học 2022-2023
Hoạt động 3: Lục giác đều
a) Mục tiêu:
- HS mô tả được một số yếu tố của hình lục giác đều.
- HS tạo lập được hình lục giác đều thông qua việc lắp ghép các tam giác đều.
- HS mô tả được một số yếu tố cơ bản của hình lục giác đều.
- HS tìm được các hình lục giác đều có trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
+ HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần luyện tập,vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Lục giác đều
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 6 ghép sáu
miếng bìa hình tam giác đều có cạnh bằng nhau
như ở Hình 7 nhằm thấy được sự tồn tại của
hình lục giác đều cũng như một cách tạo ra
hình lục giác đều trong thực tiễn.
- GV tiếp tục cho HS thực hiện hoạt động 6b để
hình dung về lục giác đều trong hình học.
- GV trình chiếu video về ghép sáu hình tam
giác đều có cạnh bằng nhau để tạo hình lục
giác đều và vẽ lục giác đều.
- Sau đó, GV cho HS thực hiện:
+ Gấp mảnh giấy (hay bìa mỏng) hình lục giác
đều ABCDEG theo các đường chéo chính AD,
BE, CG. Dựa trên cảm nhận bằng mắt thường
để xem chúng có cùng đi qua điểm O không.
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD,
ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài các cạnh
AB, BC, CD, DE, EG, GA.
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD,
ODE, OEG, OGA để so sánh độ dài các đường
chéo chính AD, BE, CG.
+ Dựa trên các tam giác đều OAB, OBC, OCD,
ODE, OEG, OGA để so sánh
các góc ở đỉnh A, B, C, D, E, G.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem Hình 8
Hoạt động 6: Thực hành ghép
hình lục giác đều từ 6 miếng
phẳng của hình tam giác đều
( Hình 7 – SGK)
Trường
Hoạt động 7: ( SGK – tr96)
*Nhận xét: Lục giác đều
ABCDEG có:
- Sáu cạnh bằng nhau: AB =
BC = CD = EG;
- Ba đường chéo chính cắt
nhau tại điểm O;
- Ba đường chéo chính bằng
nhau: AD = BE = CG;
- Sáu góc ở các đỉnh A, B, C,
D, E, G bằng nhau.
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 9
Năm học 2022-2023
để ghi nhớ kiến thức mới.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát SGK và thực hiện theo yêu cầu
của GV
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay trình bày kết quả.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại
các đặc điểm của hình lục giác đều, cách vẽ lục
giác đều và cho HS nêu lại các bước vẽ một lục
giác đều.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 ( SGK - tr 97)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 1 :
Vì ABCDEG là lục giác đều nên:
- Các đường chéo chính bằng nhau và cắt nhau tại O, tạo nên các tam giác đều
Do vậy, các cạnh OA = OB = OC OD = OE = OG và bằng nửa độ dài đường chéo
chính.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 10
Năm học 2022-2023
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2 + 3 + 4 ( SGK – tr97)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 2 :
a) Diện tích phần trồng rau là:
23 x 23 = 529 (m2)
b) Độ dài của hàng rào là:
23 x 4 - 2 = 90 ( cm)
Đáp số: a) 529 m2
b) 90 cm
Bài 3: ( HS thực hành theo yêu cầu của bài dưới sự hướng dẫn của GV).
Bài 4 :
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Luyện vẽ tam giác đều, hình vuông, lục giác đều.
- Luyện làm các BT trong SBT.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 11
Năm học 2022-2023
- Tìm hiểu và đọc trước “Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi.” và sưu tầm đồ vật,
tranh ảnh về hình chữ nhật, hình thoi theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật,
tranh ảnh nhất sẽ được phần thưởng của GV).
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 12
Năm học 2022-2023
Ngày soạn: 24/09/2022
Ngày dạy: +Lớp 6B: /09/2022
BÀI 2: : HÌNH CHỮ NHẬT. HÌNH THOI (3 TIẾT)
Tiết 4: Hình chữ nhật.
Tiết 5: Hình thoi.
Tiết 6: Bài tập.
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song
song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông.
- Nhận biết được hình thoi với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nhau, hai cạnh song
song với nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau.
2. Năng lực
Năng lực riêng:
- Vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke và tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật khi
biết độ dài hai cạnh.
- Vẽ được hình thoi bằng thước và compa khi biết độ dài cạnh và độ dài một đường
chéo; tính được chu vi hình thoi khi biết độ dài cạnh; tính được diện tích hình thoi
khi biết độ dài hai đường chéo.
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán
học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và
sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn
của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước, các hình ảnh hoặc clip về
những vật thể có cấu trúc dạng hình chữ nhật, hình thoi trong thực tế cuộc sống.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập: bút, bộ êke ( thước thẳng,
thước đo góc, êke), compa, bút chì, tẩy...
+ Đồ vật, tranh ảnh về các hình chữ nhật, hình thoi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 13
Năm học 2022-2023
a) Mục tiêu:
- GV thiết kế tình huống thực tế tạo hứng thú cho HS.
- Tạo tình huống vào bài học từ hình ảnh thực tế, ứng dụng thực tế từ các hình trong
bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh
ảnh.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình và tìm được các hình ảnh trong thực
tế liên quan đến hình đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide về bức tranh, cánh diều,các hộp quà, thanh gỗ và đặt câu hỏi:
“Quan sát hình dạng của bức tranh, cái diều, tấm bìa, mái nhà rông, em có biết đó là
các hình gì?
- GV cho lần lượt các tổ trưng bày hình ảnh, sản phẩm về hình chữ nhật, hình thoi
đã giao trước đó.
- GV tổng kết số sản phẩm của các tổ và trao thưởng cho tổ chuẩn bị được nhiều đồ
vật, hình ảnh về các hình nhất.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 14
Năm học 2022-2023
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát, lắng nghe, trả lời câu hỏi và trình
bày.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện tổ báo cáo số lượng đồ vật, hình ảnh đã sưu
tầm được như GV đã giao nhiệm vụ.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, khen các tổ đã hoàn thành nhiệm vụ
tốt và trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Hình chữ nhật, hình thoi là các
hình mà chúng ta thường gặp trong đời sống thực tế và đã được làm quen ở Tiểu
học. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu thêm về các hình như thế, từ đó
chúng ta có thể vẽ, cắt, ghép các hình để làm một số đồ dùng hoặc trang trí nơi học
tập của mình.” => Bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hình chữ nhật
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình chữ nhật.
- HS mô tả được cạnh , góc, đường chéo của hình chữ nhật.
- HS nhận biết được sự bằng nhau của các góc, các cạnh , đường chéo của hình chữ
nhật.
- HS vẽ được hình chữ nhật khi biết độ dài hai cạnh.
- Nhớ và củng cố lại các công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
b) Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu và SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS nắm vững kiến thức và hoàn thành được phần Thực hành, Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
I. Hình chữ nhật
1. Nhận biết hình chữ nhật
1. Nhận biết hình chữ nhật
- GV cho HS thực hiện Hoạt động 1. Hoạt động 1:
GV gợi ý:
+ Dựa trên ô vuông để so sánh độ dài
cặp cạnh đối AB và CD; độ dài cặp
cạnh đổi AD và BC.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 15
bằng mắt thường) để xem hai cạnh đối
AB và DC; AD và BC có song song
với nhau không.
+ Dùng thước để đo (hoặc dựa trên ô
vuông, hay cảm nhận bằng mắt
thường) để xem hai đường chéo AC
và BD có bằng nhau không.
+ Dựa trên ô vuông (hoặc dùng ê ke,
hay cảm nhận bằng mắt thường) để
xem bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D có
phải là góc vuông không.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và
xem Hình 14 để ghi nhớ kiến thức
mới.
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố
bằng nhau trên hình vẽ (Hình 14) và
cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng
nhau trên hình đó.
- GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật có hai
cạnh đối song song và bằng nhau, hai
đường chéo dài bằng nhau, bốn góc ở
các đỉnh là góc vuông.
- GV yêu cầu HS nêu lại các tính chất
về hình chữ nhật vừa học bằng lời và
bằng kí hiệu. Sau đó GV giúp HS biểu
đạt lại các tính chất đó dưới dạng kí
hiệu.
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác,
trong đó có một số hình chữ nhật, rồi
cho HS quan sát và chỉ ra hình nào là
hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình
không phải hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong
thực tiễn gần gũi xung quanh có dạng
hình chữ nhật.
2. Vẽ hình chữ nhật
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ
bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết
độ dài hai cạnh theo các bước đã chỉ
rõ ở VD1. (Nếu thấy HS còn lúng túng
thị GV có thể vừa vẽ vừa gợi ý để HS
quan sát vẽ theo)
Trường
Năm học 2022-2023
a) Độ dài của cặp cạnh đối AB và DC
bằng nhau.
Độ dài của cặp cạnh đối AD và BC
bằng nhau.
b) Các cạnh đối AB và CD; AD và BC
của hình chữ nhật ABCD song song với
nhau.
c) Độ dài các đường chéo AC và BD
của hình chữ nhật ABCD bằng nhau.
d) Các góc của hình chữ nhật ABCD là
góc vuông.
* Nhận xét: Hình chữ nhật MNPQ có:
- Hai cạnh đối bằng nhau: MN = PQ;
MQ = NP;
- Hai cạnh đối MN và PQ; MQ và NP
song song với nhau;
- Hai đường chéo bằng nhau: MP =
NQ;
- Bốn góc ở các đỉnh M, N, P, Q đều
là góc vuông.
2. Vẽ hình chữ nhật
Hoạt động 2:
Vẽ hình chữ nhật ABCD , biết AB =
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 16
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ
bằng ê ke một hình chữ nhật khi biết
độ dài hai cạnh hoàn thành phần
Luyện tập 1
3. Chu vi và diện tích hình chữ nhật
- GV hướng dẫn để HS đọc rồi ghi
nhớ công thức tính, như chỉ rõ ở SGK.
- GV củng cố công thức tính chu vi và
diện tích hình chữ nhật thông qua bài
tập tính toán với số cụ thể. GV đưa ra
VD: Hình chữ nhật có độ dài hai cạnh
là 5 cm và 6 cm thì chu vi và diện tích
của nó bằng bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Năm học 2022-2023
6cm và AD = 9cm.
B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của
ê ke đoạn thẳng AB có độ dài bằng
6cm.
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke
trùng với điểm A và một cạnh ê ke
nằm trên AB, vẽ theo cạnh kia của ê
ke đoạn thẳng AD có độ dài bằng
9cm.
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự
như ở B2 để được cạnh BC có độ dài
bằng 9cm.
- HS quan sát SGK, lắng nghe, ghi chú B4: Vẽ đoạn thẳng CD.
và thực hiện hoàn thành theo yêu cầu
của GV.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS: Hoàn thành vở, trình bày miệng, Luyện tập 1: Vẽ hình chữ nhật EGHI,
biết EG = 4 cm; EI = 3cm.
trình bày bảng.
- Các HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét, đánh giá quá trình học của
HS, tổng quát lại các đặc điểm của
hình chữ nhật, cách vẽ hình chữ
nhật.
B1: Vẽ theo một cạnh góc vuông của ê
ke đoạn thẳng EG có độ dài bằng 4cm.
B2: Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng
với điểm E và một cạnh ê ke nằm trên
EG, vẽ theo cạnh kia của ê ke đoạn
thẳng AI có độ dài bằng 3cm.
B3: Xoay ê ke rồi thực hiện tương tự
như ở B2 để được cạnh GH có độ dài
bằng 3cm.
B4: Vẽ đoạn thẳng HI.
3. Chu vi, diện tích của hình chữ
nhật
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 17
Năm học 2022-2023
- Chu vi của hình chữ nhật: C = 2(a
+b)
- Diện tích của hình chữ nhật là: S =
a.b
Hoạt động 2: Hình thoi
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi.
- Mô tả được cạnh, góc, đường chéo của hình thoi và nhận xét được một số mối
quan hệ của cạnh và đường chéo của hình thoi.
- Vẽ được hình thoi khi biết độ dài một cạnh.
- Tìm được các hình ảnh thực tế của hình thoi.
- Giới thiệu công thức tính chu vi của hình thoi
- HS xây dựng được công thức tính diện tích, hình thoi từ công thức tính diện tích
hình chữ nhật.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức và thực hiện hoàn thành được các Hoạt động
Luyện tập.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Hình thoi
1. Nhận biết hình thoi
- GV cho HS thực hiện Goạt động 3.
GV gợi ý:
+ Sử dụng thước thẳng (có chia đơn vị)
để đo và so sánh độ dài các cạnh của
hình thoi ABCD.
1. Nhận biết hình thoi
Trường
Hoạt động 3:
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 18
+ Dựa trên ô vuông (hoặc cảm nhận
bằng mắt thường) để xem hai cạnh đối
AB và DC; AD và BC có song song với
nhau không. Dựa trên ô vuông (hoặc
cảm nhận bằng mắt thường) để xem hai
đường chéo AC và BD có vuông góc với
nhau không.
- GV cho HS đọc phần nhận xét và xem
Hình 16 để ghi nhớ kiến thức mới.
- GV nhắc HS cách kí hiệu các yếu tố
bằng nhau trên hình vẽ (Hình 16) và
cách đọc các yếu tố được kí hiệu bằng
nhau trên hình đó.
- GV nhấn mạnh: Hình thoi có bồn cạnh
bằng nhau, các cạnh đôi song song với
nhau, hai đường chéo vuông góc với
nhau.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lại các tính
chất vừa học về hình thoi bằng lời. Sau
đó, GV giúp HS biểu đạt lại nội dung đó
dưới dạng kí hiệu.
- GV chuẩn bị một số hình tứ giác, trong
đó có một số hình thoi (như Hình 19) rồi
cho HS quan sát và chỉ ra hình nào là
hình thoi.
- GV yêu cầu HS cho ví dụ về hình
không phải hình thoi.
- GV yêu cầu HS tìm các hình trong thực
tiễn gần gũi xung quanh có dạng hình
thoi.
2. Vẽ hình thoi
- GV hướng dẫn để HS thực hiện vẽ
bằng thước và compa một hình thoi biết
độ dài một cạnh và độ dài một đường
chéo theo các bước đã chỉ rõ ở VD2.
(Nếu thấy HS còn lúng túng thì GV có
thể vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan sát vẽ
theo)
- Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng
thước và compa một hình thoi khi biết
độ dài một cạnh và độ dài một đường
chéo (như phần Luyện tập 2).
3. Chu vi và diện tích hình thoi
Trường
Năm học 2022-2023
Nhận xét: Hình thoi ABCD ở Hình 16
có:
- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD
= DA;
- Hai cạnh đối AB và CD, AD và BC
song song với nhau;
- Hai đường chéo AC và BD vuông
góc với nhau.
2. Vẽ hình thoi
Hoạt động 4:
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng AC =
8cm
B2: Dùng Compa vẽ một phần
đường tròn tâm A bán kính 5cm.
B3: Dùng compa vẽ một phần đường
tròn tâm C bán kính 5cm; phần
đường tròn này cắt phần đường tròn
tâm A vẽ ở B2 tại các điểm B và D.
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng
AB, BC, CD, DA.
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 19
- Trước hết, GV cho HS thực hiện cắt
ghép theo các bước (từ 1 đến 4) ở Hoạt
động 5. (GV gợi ý theo từng bước, sao
cho HS có thể quy lạ (hình thoi) về quen
(hình chữ nhật) để suy ra cách tính diện
tích của nó)
- GV sử dụng 4 ê ke giống nhau để minh
hoạ trước lớp cách làm, sao cho HS quan
sát, hiểu và làm theo, đi đến kết quả.
- HS đọc phần kết luận và xem Hình 18
để ghi nhớ kiến thức và các công thức
tính.
- GV nhấn mạnh: Chu vi của hình thoi
được tính theo độ dài cạnh, còn diện tích
hình thoi tính được khi biết độ dài hai
đường chéo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Năm học 2022-2023
Luyện tập 2:
B1: Dùng thước vẽ đoạn thẳng MP =
10cm
B2: Dùng Compa vẽ một phần
đường tròn tâm M bán kính 6cm.
B3: Dùng compa vẽ một phần đường
tròn tâm P bán kính 6cm; phần
đường tròn này cắt phần đường tròn
tâm M vẽ ở B2 tại các điểm N và Q.
B4: Dùng thước vẽ các đoạn thẳng
MN, PN, PQ, QM.
- HS chú ý nghe, hiểu, ghi chú và hoàn
thành các yêu cầu của GV
- GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và
trợ giúp nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trao đổi nhóm, giơ tay phát biểu,
trình bày miệng, trình bày bảng
- GV : kiểm tra, chữa và nêu kết quả.
3. Chu vi và diện tích hình thoi
Hoạt động 5: (SGK – tr100)
- Chu vi của hình thoi là: C = 4a
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận
1
- Diện tích của hình thoi là: S = 2 .m.n
xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến
Luyện tập 3:
thức.
Bác Hưng cần số xăng-ti-mét dây thép
để làm móc treo là:
30 x 4 = 120 cm
Đáp số: 120 cm
Ví dụ 3: SGK – tr 101
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 20
Năm học 2022-2023
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1+ 2 ( SGK - tr 101)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 1 :
Trong các hình trên, hình b) và c) là hình thoi.
Bài 2:
Diện tích phần tô màu xanh ở hình là
tổng diện tích của hình thoi và hai
hình chữ nhật
S = 3 x 4 + 2 x (2 x 5) = 32 ( cm2)
Đáp số: 32 cm2
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập được giao.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 3 ( SGK – tr101)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành vở.
Bài 3 :
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 21
Năm học 2022-2023
Bài 14. SBT
Diện tích hình thoi là (20.12) :2 = 240 : 2 = 120 cm2
Diện tích hình chữ nhật là : 20.12 = 240 cm2
Vậy diện tích hình thoi bằng một nửa diện tích hình chữ nhật
Chu vi miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh 65cm là:
4.65 = 260 cm
Diện tích miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh 65cm là:
652=4225 cm2
Sau khi cắt đi bốn góc theo các hình vuông nhỏ, chu vi của miếng
bìa mới vẫn bằng chu vi miếng bìa cũ và bằng 260 cm.
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 22
Năm học 2022-2023
Diện tích mỗi hình vuông nhỏ có độ dài cạnh 15cm là:
152 = 225 cm2
Diện tích bốn góc người ta đã cắt đi là:
4.225 = 900 cm2
Diện tích của phần bìa còn lại là:
4225-900=3325 cm2
Vậy diện tích của phần bìa còn lại là: 3325 cm2
- HS thực hành theo nhóm cắt các hình theo hướng dẫn của GV và hoàn thành yêu
cầu của bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Luyện vẽ hình chữ nhật, hình thoi.
- Luyện làm các BT trong SBT.
- Tìm hiểu và đọc trước “Bài 3: Hình bình hành.” và sưu tầm đồ vật, tranh ảnh về
hình bình hành theo tổ. ( Tổ nào sưu tầm được nhiều đồ vật, tranh ảnh nhất sẽ được
phần thưởng của GV).
Trường
Giáo viên:
Kế hoạch bài dạy Toán 6 (T2)- Sách Cánh Diều 23
Ngày soạn: 14/10/2022
Ngày dạy: +Lớp 6B: /10/2022
Năm học 2022-2023
/10/2022
TIẾT 7, TIẾT 8: LUYỆN TẬP
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được hình chữ nhật với các đặc điểm: hai cạnh đối bằng nhau và song
song với nhau, hai đường chéo bằng nhau, bốn góc đều là góc vuông.
- Nhận biết được hình thoi với các đặc điểm: bốn cạnh bằng nha...
 
Các ý kiến mới nhất